[Video Summary] Ch. 1.14 for loops in Swift SwiftUI Course (2025)
Mô tả nhanh
Video này trình bày về vòng lặp for trong Swift, bao gồm cách sử dụng closed ranges, half-open ranges và duyệt qua các mảng (arrays), cũng như giới thiệu về stride và reversed.
Video
Mô tả chi tiết
Video này trình bày về vòng lặp for trong Swift, bao gồm cách sử dụng closed ranges, half-open ranges và duyệt qua các mảng (arrays), cũng như giới thiệu về stride và reversed.
Nội dung chi tiết của video được trình bày theo các bước sau:
-
Giới thiệu về for Loop:
- For loop được dùng khi bạn biết số lần lặp cụ thể.
- Sự khác biệt giữa for loop, while loop và repeat-while loop.
- Ví dụ đơn giản: Đếm từ 1 đến 5.
- Sử dụng
for count in 1...5
. 1...5
là một closed range.
- Sử dụng
-
Thử thách với mảng (array):
- Tạo mảng
tubbies
với 4 phần tử string: "Tinky Winky", "Dipsy", "Laa-Laa", "Po". - Dùng for loop để in từng phần tử của mảng:
- Sử dụng range
0
đếntubbies.count - 1
. - Truy cập phần tử của mảng bằng index:
tubbies[tubbyNumber]
.
- Sử dụng range
- Tạo mảng
-
Half-open range:
- Giới thiệu về half-open range
0..<tubbies.count
(không bao gồm giá trị cuối). - Tương đương với closed range khi được dùng để duyệt mảng.
- Lưu ý: SwiftUI hay dùng half-open range trong
ForEach
.
- Giới thiệu về half-open range
-
Iterate qua array trực tiếp:
- Dùng for loop để duyệt trực tiếp các phần tử của mảng mà không cần index:
for tubby in tubbies
.tubby
là một phần tử củatubbies
, không phải là index.
- Dùng for loop để duyệt trực tiếp các phần tử của mảng mà không cần index:
-
Thử thách tính trung bình (average):
- Tạo mảng
quizzes
với các số nguyên:72
,81
,89
,95
,92
. - Tính trung bình của các phần tử trong mảng bằng cả ba cách dùng for loop.
- Closed range: Tính tổng và chia cho số lượng phần tử.
- Lưu ý về việc ép kiểu (type casting) sang
Double
để tránh mất phần thập phân.
- Lưu ý về việc ép kiểu (type casting) sang
- Half-open range: Tương tự như trên.
- Iterate qua array: Cộng dồn trực tiếp giá trị của các phần tử.
- Closed range: Tính tổng và chia cho số lượng phần tử.
- Tạo mảng
-
Đếm ngược:
- Cách sử dụng phương thức
reversed()
để in các giá trị của range theo thứ tự ngược lại. - Ví dụ:
(0...10).reversed()
.
- Cách sử dụng phương thức
-
Stride:
stride(from:through:by:)
: Tạo ra một dãy số với bước nhảy xác định.- Ví dụ:
stride(from: 2024, through: 2050, by: 4)
(các năm Thế vận hội).
- Ví dụ:
stride(from:to:by:)
: Tương tự, nhưng không bao gồm giá trị cuối (giống half-open range).- Ví dụ
stride(from: 2020, through: 1982, by: -4)
(đếm ngược các năm).
-
Các ký tự escape (escape character):
\n
: xuống dòng.\t
: tab.\\
: in ra dấu backslash\"
: in ra dấu ngoặc kép\'
: in ra dấu nháy đơn
Chúc bạn học tập hiệu quả và có những dự án iOS/macOS thật tuyệt vời!